fbpx

Hồ sơ, thủ tục thay đổi vốn điều lệ Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Các trường hợp, điều kiện thay đổi vốn điều lệ Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Trường hợp giảm vốn điều lệ.

Khoản 3 Điều 68 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp:

Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty.

Trường hợp này chỉ được thực hiện nếu doanh nghiệp đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.

Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 52 Luật doanh nghiệp năm 2014.

Theo đó, khi có yêu cầu của thành viên (thành viên này đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết của Hội đồng thành viên về các vấn đề tại Khoản 1 Điều 52 Luật doanh nghiệp năm 2014) yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Trường hợp Công ty không mua lại phần vốn góp nêu trên thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.

Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 48 Luật doanh nghiệp năm 2014.

Cụ thể, thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

Trường hợp tăng vốn điều lệ.

Căn cứ Khoản 1 Điều 68 Luật doanh nghiệp năm 2014, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

Bài viết tương tự:  Thủ tục tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội do dịch Covid-19 và các biểu mẫu liên quan

Tăng vốn góp của thành viên.

Vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 53 Luật doanh nghiệp năm 2014. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

Quy trình, thủ tục thay đổi vốn điều lệ Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Thủ tục giảm vốn điều lệ.

Căn cứ Khoản 4 Điều 68 Luật doanh nghiệp năm 2014, Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP), thủ tục giảm vốn điều lệ Công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện như sau:

Hồ sơ:

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).

+ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ của công ty.

+ Báo cáo tài chính gần nhất.

– Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục tăng vốn điều lệ.

Bước 1. Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài (trường hợp doanh nghiệp có tiếp nhận thành viên mới là nhà đầu tư nước ngoài theo Khoản 1 Điều 26 Luật đầu tư năm 2014).

Hồ sơ (Khoản 2 Điều 26 Luật đầu tư năm 2014):

+ Văn bản đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp (Mẫu I.4 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT).

+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Bài viết tương tự:  Thành lập Công ty Cổ phần

Bước 2. Thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ (Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP):

Hồ sơ:

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).

+ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ của công ty.

+ Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (trường hợp doanh nghiệp có tiếp nhận thành viên mới là nhà đầu tư nước ngoài theo Khoản 1 Điều 26 Luật đầu tư năm 2014).

+ Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới công ty (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới).

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:

* Thẻ căn cước công dân/ Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên mới là cá nhân.

* Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hoặc giấy tờ tương đương khác của thành viên mới là tổ chức; Thẻ căn cước công dân/ Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý chung: Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục thì hồ sơ của các thủ tục trên phải kèm văn bản uỷ quyền thực hiện thủ tục và bản sao hợp lệ Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được uỷ quyền.

Biểu mẫu đính kèm.

Văn bản đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp (Mẫu I.4 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT).

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).

Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục.

Bộ phận Tư vấn Pháp luật

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *