Hiện nay hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất vẫn luôn diễn ra sôi nổi, đặc biệt việc chuyển nhượng đất trong gia đình thường xuyên diễn ra trên thực tế như chuyển nhượng đất của hộ gia đình, bố mẹ chuyển nhượng đất cho con, anh chuyển nhượng đất cho em, con chuyển nhượng đất cho bố mẹ,….

Những câu hỏi thắc mắc về thủ tục chuyển nhượng đất trong gia đình có gì khác so với thủ tục chuyển nhượng đất cho người khác, chuyển nhượng đất cần giấy tờ gì, phí chuyển nhượng hết bao nhiêu, hồ sơ chuyển nhượng đất gồm những gì và mẫu đơn chuyển nhượng đất như thế nào?
Nắm bắt nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều, dưới đây là bài viết nhằm chia sẻ những thủ tục và quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong gia đình theo luật đất đai mới nhất.
Theo Luật Đất đai 2013 thì quy trình chuyển nhượng đất trong gia đình giống với quy trình chuyển nhượng đất cho cá nhân, tổ chức khác, bao gồm các bước: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, kê khai nghĩa vụ tài chính và thủ tục sang tên cho người nhận chuyển nhượng. Tuy nhiên, đối với người chuyển nhượng khi chuyển nhượng đất trong gia đình thì được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân.
1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng.
Theo quy định pháp luật, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực, cụ thể:
Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013: “Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.
Từ quy định trên ta có thể thấy điều kiện bắt buộc đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói chung là việc công chứng/ chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, đây là điều kiện để việc chuyển nhượng có hiệu lực.

Nếu các bên không tuân thủ theo đúng quy định trên hậu quả pháp lý dẫn đến hợp đồng vô hiệu, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
– Bộ hồ sơ yêu cầu công chứng việc chuyển nhượng đất đai theo Khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Sau khi hoàn thành hoạt động công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất tại Văn phòng công chứng sẽ phát sinh các nghĩa vụ tài chính sau:
– Thuế thu nhập cá nhân:
Theo Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC các khoản thu nhập được miễn thuế gồm: “Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.”
Do đó khi chuyển nhượng nhà đất từ bố cho con hay con chuyển nhượng đất cho bố mẹ, anh chuyển nhượng đất cho em,… hay nói chung là chuyển nhượng đất trong gia đình thì khi tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân.
Bên cạnh đó, tại Tiết a.1 Điểm a Khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy định về nguyên tắc khai thuế: “Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh, kể cả trường hợp được miễn thuế.”
Theo quy định trên, cá nhân thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân vẫn phải thực hiện thủ tục kê khai thuế với cơ quan thuế được hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 hướng dẫn về hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu, Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất, Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản, Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế.
– Lệ phí trước bạ:
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ thì: “Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%” và căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư này để xác định giá tính lệ phí trước bạ. Do đó, số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được xác định theo như sau:
Số tiền trước bạ = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục sang tên cho người nhận chuyển nhượng.
Theo Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định: “Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Như vậy để hoàn tất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng của mình, người nhận chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục sang tên từ bên chuyển nhượng sang bên tên mình tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hồ sơ chuyển nhượng đất đai bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) (01 bản chính);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản sao y);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (01 bản chính + 02 bản sao y).
Nơi nộp hồ sơ: UBND cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.