fbpx

Thủ tục nhận con nuôi


Notice: Trying to get property 'post_title' of non-object in /home/vietpoin/public_html/wp-content/plugins/contextual-related-posts/includes/output-generator.php on line 197

Notice: Trying to get property 'ID' of non-object in /home/vietpoin/public_html/wp-content/plugins/contextual-related-posts/includes/output-generator.php on line 270

Notice: Trying to get property 'ID' of non-object in /home/vietpoin/public_html/wp-content/plugins/contextual-related-posts/includes/output-generator.php on line 311

Hỏi: Vợ Chồng Tôi Không Có Con, Nay Chúng Tôi Muốn Nhận Một Bé Làm Con Nuôi Thì Cần Làm Những Thủ Tục Gì?

Trả lời:

VietPointLaw cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. VietPointLaw xin phúc đáp câu hỏi của bạn như sau: 

Căn cứ theo quy định tại Luật nuôi con nuôi năm 2010 thì điều kiện, trình tự, thủ tục nhận nuôi con nuôi như sau:                                                                    

1. Điều kiện về người đăng ký nhận con nuôi:

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  2. Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
  3. Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
  4. Có tư cách đạo đức tốt.
  5. Nếu thuộc các trường hợp sau: cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì bạn không cần áp dụng các quy định về điều kiện sau: hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.

2. Điều kiện người được nhận làm con nuôi:

  1. Trẻ em dưới 16 tuổi
  2.  Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  3. Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
  4. Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
  5. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

3. Thành phần hồ sơ

Đối với người nhận nuôi con nuôi:

Thành phần hồ sơ cơ bản gồm:

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
Bài viết tương tự:  Thế chấp bằng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị giả

Đối với người được nhận làm con nuôi:

Thành phần hồ sơ cơ bản gồm:

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
  • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi;
  • HoặcỦy ban nhân dân cấp xã nơi người xin nhận con nuôi cư trú (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em được nhận làm con nuôi).
  • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi; trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi.
Bài viết tương tự:  Thủ tục xin giấy phép phân phối rượu

Thời gian giải quyết hồ sơ: Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lưu ý:

  • Việc nhận nuôi con nuôi cần có sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ;
  • Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
  • Người nhận nuôi con nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt tại Ủy ban nhân dân cấp xã khi tiến hành đăng ký nhận con nuôi.

Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận tư vấn về thủ tục nhận con nuôi.

Bộ phận Tư vấn Pháp luật

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *