Nghị Quyết Số 30/2016/QH14 Được Quốc Hội Chính Thức Thông Qua Ngày 22/11/2016, Và Bắt Đầu Có Hiệu Lực Từ Ngày 01/02/2017, Theo Đó, Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh – Bộ Công An Bắt Đầu Thí Điểm Cấp Thị Thực Điện Tử Cho Người Nước Ngoài Nhập Cảnh Vào Việt Nam. Việc Thí Điểm Cấp Thị Thực Được Thực Hiện Trong Thời Hạn 02 Năm Kể Từ Ngày 01 Tháng 02 Năm 2017 Và Được Hướng Dẫn Chi Tiết Thực Hiện Tại Nghị Định 07/2017/NĐ-CP Có Hiệu Lực Từ Ngày 01/02/2017.
Thị thực điện tử là loại thị thực do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài đang ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam. Thị thực điện tử được cấp qua hệ thống giao dịch điện tử, có giá trị nhập cảnh một lần, thời hạn không quá 30 ngày. Trong thời gian thí điểm, có tổng cộng 40 nước có công dân được thực hiện thí điểm nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử tại 8 cửa khẩu đường không, 13 cửa khẩu đường bộ và 7 cửa khẩu đường biển.
Danh sách cách nước có công dân được thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử như sau (được quy định tại Phụ lục 1 – Nghị định 07/2017/NĐ-CP):
STT | ICAO | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1 | AZE | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
2 | ARG | Ac-hen-ti-na | Argentina |
3 | ARM | Ac-mê-ni-a | Armenia |
4 | IRL | Ai-rơ-len | Ireland |
5 | POL | Ba Lan | Poland |
6 | BLR | Bê-la-rút | Belarus |
7 | BGR | Bun-ga-ri | Bulgaria |
8 | BRN | Bru-ney | Bruney |
9 | KOR | CH Hàn Quốc | Korea (South) |
10 | D | CH Liên bang Đức | Germany |
11 | CHL | Chi-lê | Chile |
12 | COL | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
13 | CZE | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
14 | CUB | Cu Ba | Cuba |
15 | DNK | Đan Mạch | Denmark |
16 | TLS | Đông Ti-mo | Timor Leste |
17 | USA | Hoa Kỳ | United States of America |
18 | HUN | Hung-ga-ri | Hungari |
19 | GRC | Hy Lạp | Greece |
20 | ITA | I-ta-li-a | Italy |
21 | KAZ | Ka-dắc-xtan | Kazakhstan |
22 | RUS | Liên bang Nga | Russia |
23 | GBR | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
24 | LUX | Luých-xem-bua | Luxembourg |
25 | MMR | Mi-an-ma | Myanmar (Burma) |
26 | MNG | Mông Cổ | Mongolia |
27 | JPN | Nhật Bản | Japan |
28 | PAN | Pa-na-ma | Panama |
29 | PER | Pê-ru | Peru |
30 | FIN | Phần Lan | Finland |
31 | FRA | Pháp | France |
32 | PHL | Phi-líp-pin | Philippines |
33 | ROM | Ru-ma-ni | Romania |
34 | ESP | Tây Ban Nha | Spain |
35 | SWE | Thuỵ Điển | Sweden |
36 | CHN | Trung Quốc (Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử) | China (Not apply to Chinese e-passport holders) |
37 | URY | U-ru-goay | Uruguay |
38 | VEN | Vê-nê-du-ê-la | Venezuela |
39 | NOR | Vương quốc Na-uy | Norway |
40 | SVK | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
Việc đăng ký cấp thị thực điện tử được thực hiện tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh là cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”; tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”. Người đề nghị cấp thị thực điện tử phải nộp phí cấp thị thực qua tài khoản ngân hàng. Phí cấp thị thực không được hoàn trả trong trường hợp không được cấp.
Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in thị thực điện tử.