
Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là một trong những khoản lệ phí được Nhà nước ban hành, là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước. Đây là loại lệ phí được thu dựa trên số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ vốn đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ kinh doanh).
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Điều 4 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017): bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
– Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng.
– Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ theo quy định tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
Đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài
Căn cứ Khoản 9 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) vàĐiều 18 Nghị định 39/2018/NĐ-CP, một trong những đối tượng được miễn lệ phí môn bài đó là doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện theo Điều 16 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017, cụ thể:
– Trước khi thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật.
– Hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất là 01 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Thời gian được miễn lệ phí môn bài
Căn cứ Khoản 9 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Điều 18 Nghị định 39/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Đồng thời, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (“đơn vị phụ thuộc”) của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài) cũng được miễn lệ phí môn bài theo quy định sau:
– Nếu đơn vị phụ thuộc được thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài: đơn vị phụ thuộc được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
– Nếu đơn vị phụ thuộc được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 25/02/2020): đơn vị phụ thuộc được miễn lệ phí môn bài tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Thủ tục kê khai lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2020/NĐ-CP), doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài nhưng phải thực hiện kê khai lệ phí môn bài, cụ thể:
– Thời hạn kê khai: Trước ngày 30/01 năm sau năm mới thành lập.
– Hồ sơ: Tờ khai lệ phí môn bài (ban hành kèm Nghị định 139/2016/NĐ-CP).
– Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp (trường hợp đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở khác địa phương cấp tỉnh so với doanh nghiệp nhỏ và vừa thì đơn vị phụ thuộc nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc).
Quy định khi hết thời hạn được miễn lệ phí môn bài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc) hết thời gian được miễn lệ phí môn bài từ năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp. Khi đó, các chủ thể này nộp lệ phí môn bài theo quy định sau:
– Mức thu lệ phí môn bài (Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP): mức thu căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / vốn đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể:
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/ năm.
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/ năm.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/ năm.
Lưu ý: Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài thì mức thu như sau:
– Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
– Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài (Khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2020/NĐ-CP):
– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn./.
Bộ phận Tư vấn Pháp luật